Vốn thành lập công ty gồm 04 loại khác nhau là vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn ký quỹ và vốn nước ngoài. Trong đó, vốn điều lệ là một thành phần quan trọng đòi hỏi công ty nào cũng cần phải có. Vậy quy định về vốn điều lệ công ty TNHH Một thành viên gồm những gì? Vốn điều lệ công ty TNHH Một thành viên bao nhiêu là đủ? Cùng FATO tìm hiểu trong bài viết sau đây.
Nội dung bài viết
Vốn điều lệ công ty TNHH Một thành viên
“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp; hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần; cam kết góp theo thời hạn do pháp luật quy định và được ghi vào điều lệ công ty”
Vốn điều lệ công ty TNHH Một thành viên khi đăng ký kinh doanh là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp. Và được ghi vào điều lệ công ty.
Chủ sở hữu công ty TNHH Một thành viên sẽ chịu trách nhiệm về các khoản nợ. Và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ đã đăng ký.
Quy định về tài sản góp vốn
Theo điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:
Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.
Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản quy định tại khoản 1 Điều này mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.
Trách nhiệm và thời hạn góp vốn điều lệ
Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản. Trong thời hạn này, chủ sở hữu công ty có quyền và nghĩa vụ tương ứng với phần vốn góp đã cam kết.
Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định. Chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi số vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Quy định về tăng, giảm vốn điều lệ
Tăng vốn điều lệ công ty TNHH Một thành viên
Công ty TNHH Một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn hoăc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ.
Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác. Công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH Hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty được thực hiện như sau:
Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty TNHH Hai thành viên trở lên. Công ty phải thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành thay đổi vốn điều lệ;
Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật doanh nghiệp 2020.
Giảm vốn điều lệ
Công ty TNHH Một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 Luật Doanh nghiệp 2020.
Quy định về vốn điều lệ công ty TNHH Một thành viên?
Hiện tại Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối đa, tối thiểu đối với công ty TNHH Một thành viên. Theo quy định chủ sở hữu phải góp đủ số vốn góp. Và cam kết góp vào công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Việc đăng ký vốn điều lệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức vốn điều lệ là vấn đề nội bộ của doanh nghiệp. Chỉ cần doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh đúng quy định. Và chịu trách nhiệm theo mức vốn điều lệ đã đăng ký đối với hoạt động và nghĩa vụ tài chính của công ty. Đặc biệt khi xảy ra các vấn đề liên quan đến giải thể, phá sản. Cần đảm bảo nghĩa vụ với người lao động, đối tác, chủ nợ,….
Vốn điều lệ liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng hàng năm. Doanh nghiệp cần xem xét, đăng ký sao cho phù hợp. Doanh nghiệp cần lưu ý thủ tục đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương đối phức tạp.
Ngoài ra, nếu công ty TNHH Một thành viên của bạn đăng ký các ngành, nghề kinh doanh không yêu cầu mức vốn pháp định thì không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập. Trái lại, nếu doanh nghiệp bạn đăng ký các ngành nghề yêu cầu mức vốn pháp định. Lúc đó mức vốn tối thiểu để đăng ký công ty chính là mức quy định của ngành nghề đó.
Một số ngành nghề yêu cầu mức vốn tối thiểu
– Kinh doanh bất động sản: 20 tỷ đồng
– Kinh doanh cảng hàng không quốc tế: 200 tỷ đồng
– Ngân hàng thương mại nhà nước: 3000 tỷ đồng
– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng
– Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng
– Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng
– Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển: 50 tỷ đồng
Vì sao nên chọn FATO làm đơn vị tư vấn thủ tục hành chính Doanh nghiệp?
Việc xử lý các thủ tục hành chính này đòi hỏi người thực hiện phải có sự am hiểu về pháp luật, nắm bắt các quy trình một cách rõ ràng. Chúng tôi giải quyết vấn đề trên bằng phương thức tư vấn hiệu quả. Dựa trên nền tảng, kinh nghiệm vốn có của đội ngũ tư vấn pháp lý FATO sẽ giúp Khách hàng hoàn thành công việc theo mục đích Khách hàng mong muốn.
Xem thêm:
Công ty TNHH MTV muốn tăng vốn thì cần chuẩn bị hồ sơ gì?
Doanh nghiệp tư nhân có tư cách pháp nhân không?
Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô