Quy định về vốn điều lệ khi thành lập công ty xây dựng?

Xây dựng là một lĩnh vực phổ biến và đa dạng ngành, nghề nhỏ. Nhu cầu nhà ở, công trình tăng do đó số lượng công ty xây dựng đăng ký ngày càng nhiều. Tuy nhiên hẳn nhiều người chưa nắm rõ về mức vốn khi đăng ký kinh doanh lĩnh vực này. Đặc biệt câu hỏi được đặt nhiều là vốn điều lệ công ty xây dựng thường là bao nhiêu? Quy định về vốn điều lệ khi thành lập công ty xây dựng? Bài viết này FATO sẽ giải đáp cho những đối tượng thắc mắc về vấn đề này.

Vốn điều lệ là gì?

Vốn điều lệ 3
Quy định về vốn điều lệ khi thành lập công ty xây dựng?

“Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty; chủ sở hữu công ty đã góp. Hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần; cam kết góp theo thời hạn do pháp luật quy định và được ghi vào điều lệ công ty”

Tài sản góp vốn điều lệ công ty xây dựng

Theo điều 34 Luật doanh nghiệp 2020 quy định:

Tài sản góp vốn là Đồng Việt Nam; ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật; tài sản khác có thể định giá được bằng Đồng Việt Nam.

Chỉ cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu hợp pháp hoặc có quyền sử dụng hợp pháp đối với tài sản mới có quyền sử dụng tài sản đó để góp vốn theo quy định của pháp luật.

Quy định về mức vốn điều lệ khi đăng ký kinh doanh

Vốn điều lệ của công ty xây dựng là cơ sở để xác định tỷ lệ phần vốn góp hay sở hữu cổ phần của thành viên, cổ đông trong công ty. Thông qua đó làm cơ sở cho việc phân chia quyền, lợi ích và nghĩa vụ giữa các thành viên, cổ đông trong công ty.

Bên cạnh đó, Vốn điều lệ cũng là một trong những cơ sở để xác định điều kiện kinh doanh. Đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện. Theo Nghị định số 76/2015/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân kinh doanh bất động sản phải thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc hợp tác xã theo quy định của pháp luật về hợp tác xã và phải có vốn điều lệ không được thấp hơn 20 tỷ đồng. Hoặc theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 69/2016/NĐ-CP ngày của Chính phủ về điều kiện kinh doanh dịch vụ mua bán nợ thì một trong các điều kiện đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động mua bán nợ là phải có mức vốn điều lệ tối thiểu là 100 tỷ đồng.

Ngoài ra còn rất nhiều ngành, nghề yêu cầu mức vốn điều lệ tối thiểu, ví dụ như:

– Kinh doanh cảng hàng không quốc tế: 200 tỷ đồng

– Ngân hàng thương mại nhà nước: 3000 tỷ đồng

– Kinh doanh dịch vụ đòi nợ: 2 tỷ đồng

– Kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe: 300 tỷ đồng

– Tư vấn đầu tư chứng khoán: 10 tỷ đồng

– Doanh nghiệp phá dỡ tàu biển: 50 tỷ đồng

Vốn điều lệ thành lập công ty xây dựng là bao nhiêu

Hiện tại Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối đa, tối thiểu đối với công ty xây dựng. Theo quy định chủ sở hữu, các thành viên góp vốn và cổ đông phải góp đủ số vốn góp và cam kết góp vào công ty trong vòng 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Việc đăng ký vốn điều lệ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mức vốn điều lệ là vấn đề nội bộ của doanh nghiệp. Chỉ cần doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh đúng quy định và chịu trách nhiệm theo mức vốn điều lệ đã đăng ký đối với hoạt động và nghĩa vụ tài chính của công ty. Đặc biệt khi xảy ra các vấn đề liên quan đến giải thể, phá sản thì cần đảm bảo nghĩa vụ với người lao động, đối tác, chủ nợ,….

Tuy nhiên do vốn điều lệ liên quan đến mức thuế môn bài phải đóng hàng năm nên doanh nghiệp cần xem xét cho phù hợp. Doanh nghiệp cần lưu ý thủ tục đăng ký điều chỉnh giảm vốn điều lệ tương đối phức tạp.

Kinh nghiệm đăng ký công ty xây dựng thành công

Công ty xây dựng
Kinh nghiệm khi đăng ký công ty xây dựng

Loại hình công ty xây dựng

Hiện nay có 5 loại hình doanh nghiệp cho bạn lựa chọn, gồm: công ty TNHH Một thành viên, công ty TNHH Hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần. Tùy thuộc vào nhu cầu hiện tại mà lựa chọn loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp. Công ty TNHH là một ưu tiên cho những người muốn xây dựng sự nghiệp riêng. Ưu điểm của loại hình này là rủi ro thấp và quyền và lợi ích của người sở hữu được tối ưu hóa.

Tên công ty

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo 2 thành tố là loại hình doanh nghiệp và tên riêng.

Doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc gây nhầm lẫn với các doanh nghiệp đã được đăng ký. Ngoài ra, không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong, mỹ tục của dân tộc.

Trừ những doanh nghiệp đã giải thể hoặc đã có quyết định tuyên bố phá sản của Tòa Án. Trước khi đăng ký tên doanh nghiệp, chủ thể thành lập doanh nghiệp có thể tham khảo nhãn hiệu, chỉ dẫn của cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp.

Địa chỉ trụ sở công ty 

Trụ sở của công ty xây dựng phải thuộc lãnh thổ Việt Nam. Ngoài ra, cần xác định địa chỉ cụ thể bao gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường, thôn/xóm/ấp, xã/phường, huyện/thị trấn/quận, thị xã/tỉnh/thành phố.

Trụ sở doanh nghiệp không được là nhà chung cư hoặc nhà tập thể. Bắt buộc phải có số điện thoại liên lạc của doanh nghiệp, số fax và thư điện tử (nếu có).

Vì sao nên chọn FATO làm đơn vị tư vấn thủ tục hành chính Doanh nghiệp?

Việc xử lý các thủ tục hành chính này đòi hỏi người thực hiện phải có sự am hiểu về pháp luật, nắm bắt các quy trình một cách rõ ràng. Chúng tôi giải quyết vấn đề trên bằng phương thức tư vấn hiệu quả. Dựa trên nền tảng, kinh nghiệm vốn có của đội ngũ tư vấn pháp lý FATO sẽ giúp Khách hàng hoàn thành công việc theo mục đích Khách hàng mong muốn.

Xem thêm:

Điều kiện kinh doanh dịch vụ bảo hành, bảo dưỡng xe ô tô

Có thể thay đổi người đại diện theo pháp luật của công ty không?

Công ty có thể bổ sung thủ tục đăng ký ngành nghề kinh doanh không?

Để lại một bình luận

0905 795 139