Thành lập công ty là một trong những bước đầu của quá trình khởi nghiệp. Tùy thuộc vào mỗi loại hình sẽ có những hồ sơ yêu cầu khác nhau. Tuy nhiên không phải ai cũng nắm vững những điều này. Cùng FATO tìm hiểu thủ tục để thành lập công ty doanh nghiệp trong bài viết sau.
Nội dung bài viết
Các loại hình công ty doanh nghiệp
Theo Luật Doanh nghiệp 2020, hiện nay tồn tại 5 loại hình doanh nghiệp bao gồm:
– Doanh nghiệp tư nhân;
– Công ty TNHH Một thành viên;
– Công ty TNHH Hai thành viên trở lên;
– Công ty cổ phần;
– Công ty hợp danh
Do đó, cũng có 5 loại hồ sơ thành lập công ty tương ứng với 5 loại hình doanh nghiệp trên.
Hồ sơ thành lập doanh nghiệp tư nhân
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-1 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân; quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của chủ doanh nghiệp tư nhân.
Hồ sơ thành lập công ty theo loại hình công ty hợp danh
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu; quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục I-9 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT
– Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân; quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của các thành viên;
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Hồ sơ xin giấy phép đăng ký công ty TNHH Một thành viên
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục I-5 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
– Điều lệ công ty;
– Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức;
- Đối với thành viên là người nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.
Hồ sơ đăng ký công ty TNHH Hai thành viên trở lên
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo mẫu; quy định tại Phụ lục I-3 Thông tư số 01/2021 TT-BKHĐT;
– Điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của thành viên là cá nhân và người đại diện theo pháp luật; hoặc người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức);
– Danh sách thành viên theo mẫu; quy định tại Phụ lục I-6 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân; quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP; đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác; một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Hồ sơ đăng ký công ty theo loại hình công ty cổ phần
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp theo; mẫu quy định tại Phụ lục I-4 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT;
– Điều lệ công ty;
– Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài. Danh sách người đại diện theo ủy quyền đối với cổ đông nước ngoài là tổ chức; Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần lập theo mẫu quy định tại Phụ lục I-7 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT; Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu quy định tại Phụ lục I-8 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT; Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu quy định tại Phụ lục I-10 Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.
– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:
- Một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là cá nhân;
- Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác; một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân quy định tại Điều 10 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP của người đại diện theo ủy quyền và văn bản ủy quyền tương ứng đối với trường hợp người thành lập doanh nghiệp là tổ chức;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập; hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài; hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư; và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Trình tự, thủ tục để thành lập công ty, doanh nghiệp
Người thành lập doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền thực hiện đăng ký doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký kinh doanh theo phương thức sau đây:
– Đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh;
– Đăng ký doanh nghiệp qua dịch vụ bưu chính;
– Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua thông tin điện tử bao gồm các dữ liệu theo quy định của Luật này và thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử có giá trị tương đương hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy.
Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử. Cá nhân được cấp tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc đăng ký để được cấp và việc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày được nhận hồ sơ; Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp. Trường hợp từ chối đăng ký doanh nghiệp; phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Chính phủ quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục, liên thông trong đăng kýcông ty doanh nghiệp.
Vì sao nên chọn FATO làm đơn vị tư vấn Thành lập doanh nghiệp?
FATO đăng ký thủ tục thành lập doanh nghiệp dựa trên quy trình làm việc khép kín, chuyên nghiệp mang tính chính xác cao. Trong quá trình thực hiện chúng tôi sẽ giúp Khách hàng có những định hướng phát triển lâu dài ngay từ bước đầu thành lập, hỗ trợ giúp doanh nghiệp hoàn thiện tốt nhất các thủ tục trước và sau thành lập. Chúng tôi giải quyết các vấn đề trên bằng phương thức tư vấn hiệu quả. Dựa trên nền tảng, kinh nghiệm vốn có của đội ngũ tư vấn kinh doanh FATO sẽ giúp Khách hàng bước đầu hiện thực hóa giấc mơ khởi nghiệp.
Xem thêm:
Thủ tục thông báo mẫu doanh nghiệp
Chuyển nhượng vốn trong công ty TNHH một thành viên
Công chức viên chức được góp vốn vào công ty hợp danh không?