Tên gọi của mỗi doanh nghiệp sẽ đóng vai trò quan trọng trong quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp đó. Tuy nhiên, việc đổi tên doanh nghiệp có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau. Bao gồm: nhận chuyển nhượng lại công ty từ thành viên/cổ đông khác, thay đổi hình thức kinh doanh, theo quan niệm phong thủy của người phương Đông,…
Bài viết dưới đây của FATO sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình đổi tên doanh nghiệp.
Nội dung bài viết
Quy định về cách đặt tên của doanh nghiệp
Trong quá trình hoạt động, các doanh nghiệp có quyền thay đổi tên khi cần, nhưng phải đảm bảo các nguyên tắc, quy định của pháp luật hiện hành. Các nguyên tắc, điều kiện về tên doanh nghiệp được quy định tại Điều 38, 39, 40, 41, 42 của Luật Doanh nghiệp 2020 và Chương 3 Nghị định 78/2015/NĐ-CP. Theo đó, tên công ty không được phép trùng hoặc gây nhầm lẫn với những tên đã đăng ký trên phạm vi toàn quốc. Ngoại trừ trường hợp, tên dự định đặt trùng với tên đơn vị đã giải thể.
Đặt tên công ty bằng tiếng Việt
– Bên cạnh đó, tên doanh nghiệp mới vẫn phải đảm bảo có hai yếu tố:
+ Loại hình doanh nghiệp
+ Tên riêng doanh nghiệp.
Theo Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020 quy định về tên doanh nghiệp như sau:
– Loại hình doanh nghiệp. Tên loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
– Tên riêng. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
– Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
Lưu ý:
Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên doanh nghiệp đã đăng ký quy định tại Điều 41 Luật doanh nghiệp 2020. Đồng thời tên doanh nghiệp không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó và không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc. Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp và tên chi nhánh văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh được quy định cụ thể tại Điều 39 và Điều 40 Luật doanh nghiệp 2020.
Đặt tên công ty bằng tiếng nước ngoài và tên viết tắt của doanh nghiệp
Theo Điều 40 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
– Tên doanh nghiệp bằng tiếng nước ngoài là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang một trong những tiếng nước ngoài hệ chữ La-tinh. Khi dịch sang tiếng nước ngoài, tên riêng của doanh nghiệp có thể giữ nguyên hoặc dịch theo nghĩa tương ứng sang tiếng nước ngoài.
– Trường hợp doanh nghiệp có tên bằng tiếng nước ngoài, tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp được in hoặc viết với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt của doanh nghiệp tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp hoặc trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
– Tên viết tắt của doanh nghiệp được viết tắt từ tên tiếng Việt hoặc tên viết bằng tiếng nước ngoài
Quy trình đổi tên công ty cần thực hiện theo trình tự nào?
Doanh nghiệp hoàn toàn có thể đăng ký thay đổi tên khi có nhu cầu. Tên doanh nghiệp thay đổi đảm bảo đúng quy định về đặt tên doanh nghiệp và không thuộc các những điều cấm trong đặt tên doanh nghiệp quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.
Quá trình đổi tên công ty sẽ được thực hiện theo trình tự sau:
– Bước 1: Xác định tên doanh nghiệp dự kiến đăng ký và tiến hành tra cứu trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
– Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ để tiến hành thay đổi tên doanh nghiệp
Hồ sơ thay đổi tên doanh nghiệp bao gồm:
– Thông báo thay đổi
– Biên bản họp (áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên và công ty cổ phần)
– Quyết định thay đổi tên công ty
– Giấy giới thiệu, giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ
Bước 3: Nộp hồ sơ và lệ phí thay đổi tên doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh
Tiến hành nộp hồ sơ và lệ phí thay đổi tên công ty tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. Tuy nhiên, đối với những doanh nghiệp có trụ sở tại Thành Phố Hồ Chí Minh và Hà Nội bắt buộc phải nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử. Sau khi có tiếp nhận của cơ quan đăng ký kinh doanh doanh nghiệp nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại cơ quan đăng ký kinh doanh.
Cơ quan đăng ký ra kết quả chấp thuận hồ sơ hoặc yêu cầu sửa đổi hồ sơ (nếu có) trong thời hạn 3 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ.
Lệ phí: 50.000 đồng trên 1 lần thay đổi tên doanh nghiệp. Hiện nay, lệ phí sẽ được nộp online qua Cổng thông thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, sau khi doanh nghiệp đã hoàn tất thủ tục đăng ký.
Bước 4: Khắc lại con dấu của công ty theo tên gọi mới
Sau khi phòng đăng ký kinh doanh nhận được hồ sơ đăng ký, chuyên viên sẽ thẩm định hồ sơ doanh nghiệp nộp để xem xét cấp giấy chứng nhận thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp sẽ tiến hành khắc lại dấu pháp nhân công ty theo tên mới trước khi sử dụng hợp pháp dấu mới.
Bước 5: Công bố thông tin thay đổi doanh nghiệp
Sau khi thay đổi đăng ký kinh doanh, doanh nghiệp phải công bố thông tin thay đổi trên cổng thông tin doanh nghiệp quốc gia trong vòng 30 ngày kể từ ngày thay đổi.
Lệ phí: 100.000 đồng trên 1 lần công bố
Lưu ý:
– Công bố thông tin là thủ tục bắt buộc khi thay đổi đăng ký doanh nghiệp.
– Theo quy định tại Điều 26, Nghị định 50/2016/NĐ-CP có hiệu lực ngày 15/07/2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư. Nếu doanh nghiệp không công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp đúng hạn sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng – 2.000.000 đồng và phải khắc phục hậu quả là: buộc phải công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Những công việc mà FATO sẽ giúp quý khách hàng khi sử dụng dịch vụ của công ty
– Khi sử dụng dịch vụ ở FATO, quý khách hàng chỉ cần cung cấp tên dự định thay đổi của công ty. Lúc này, FATO sẽ giúp khách hàng tra cứu. Trường hợp tên dự định thay đổi bị trùng hoặc tương tự với các công ty khác và gây ra nhầm lẫn, FATO sẽ đưa ra những phương án xử lý cho khách hàng.
– Yêu cầu khách hàng cung cấp đầy đủ thông tin để tiến hành soạn thảo hồ sơ đổi tên doanh nghiệp
– Sau khi hoàn thành quy trình soạn thảo hồ sơ, khách hàng sẽ phải ký tên để hoàn thiện hồ sơ đổi tên
– FATO sẽ thay mặt khách hàng nộp hồ sơ đổi tên lên Phòng Đăng ký kinh doanh
– Cơ quan đăng ký kinh doanh thay đổi tên doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ
– Sau khi nhận kết quả, FATO sẽ liên hệ gặp trực tiếp quý khách hàng để bàn giao:
+ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo tên mới
+ Con dấu mới của doanh nghiệp
+ Hồ sơ nội bộ để lưu ở văn phòng
+ Hướng dẫn các thủ tục sau khi thay đổi tên doanh nghiệp
Các thủ tục cần thực hiện khi công ty thay đổi thành công tên doanh nghiệp
– Làm lại biển đặt tại trụ sở công ty
– Thông báo cho đối tác, bạn hàng về việc thay đổi tên công ty
– Thay đổi thông tin trên các Giấy phép kinh doanh, giấy chứng nhận
– Thay đổi thông tin về chữ ký số
– Thay đổi thông tin về tài khoản ngân hàng
Vì sao nên chọn FATO làm đơn vị tư vấn thủ tục hành chính Doanh nghiệp?
FATO đăng ký thủ tục thành lập doanh nghiệp dựa trên quy trình làm việc khép kín, chuyên nghiệp mang tính chính xác cao. Trong quá trình thực hiện chúng tôi sẽ giúp Khách hàng có những định hướng phát triển lâu dài ngay từ bước đầu thành lập, hỗ trợ giúp doanh nghiệp hoàn thiện tốt nhất các thủ tục trước và sau thành lập. Chúng tôi giải quyết các vấn đề trên bằng phương thức tư vấn hiệu quả. Dựa trên nền tảng, kinh nghiệm vốn có của đội ngũ tư vấn kinh doanh FATO sẽ giúp Khách hàng bước đầu hiện thực hóa giấc mơ khởi nghiệp.
Xem thêm:
Có thể chuyển đổi từ công ty cổ phần sang TNHH không?
Có thể chuyển đổi từ công ty TNHH sang cổ phần không?
Nếu cổ đông chuyển nhượng cổ phần cho cổ đông khác trong công ty thì cần làm thủ tục gì?